CÁC MẪU CÂU XIN PHỎNG VẤN VIỆC LÀM THÊM QUA ĐIỆN THOẠI

guest

Well-Known Member
Khi đăng ký ứng tuyển vào một công việc nào đó , ngoài sự giới thiệu trực tiếp của những người bạn bè quen biết thì bạn sẽ phải tự tìm các thông tin trên báo chí, trang web… và bạn phải gọi điện trước để xin lịch hẹn phỏng vấn chính thức.

Vì vậy nếu bạn không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng thì có thể bạn sẽ bị từ chối ngay từ khi gọi điện.

Lợi thế là bạn có thể vừa cầm giấy, vừa nói chuyện nên hãy bình tĩnh, nói to và rõ ràng để có ấn tượng tốt và được bên tuyển dụng hẹn lịch phỏng vấn chính thức nhé .



1. THỜI GIAN GỌI ĐIỆN HỢP LÝ

Thông thường bên Nhật làm việc bắt đầu từ 9 giờ sáng, nên thời gian gọi điện phù hợp nhất là

Sáng từ 9:00 – 11:00. Chiều từ 14:00 – 17:00.

Cần tránh những thời gian sau

飲 食 店 : 昼の11時~13時 ・ 夜の5時~9時

(Với cửa hàng ăn: 11h đến 2h trưa , 5h đến 9h tối)

コンビニ: 朝6時~9時 ・ 昼12時 ・ 夜6時~8時

(Với Combini: 6h đến 9h sáng, 12h trưa, và 6h đến 8h tối)

スーパー: 午前11時~12時 ・ 午後3時~5時

(Với Siêu thị: 11h đến 12h buổi sáng, và 3h đến 5h buổi chiều)

LÝ DO : vì khoảng thời gian này khách tới quán ăn, siêu thị mua đồ rất đông, khi bạn gọi tới thì nhân viên còn bận phục vụ khách, họ sẽ không có thời gian để nói chuyện lâu với bạn. Hơn nữa, khi tiếng các bạn còn kém, nhân viên họ không hiểu bạn nói gì thì dù còn đang tuyển họ cũng sẽ từ chối ngay .



2. NHỮNG VIỆC CẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI GỌI ĐIỆN

  • Chuẩn bị sẵn thông tin tuyển dụng ( bạn phải biết trước họ tuyển cái gì thì mới xin làm được )
  • Chuẩn bị sẵn cuốn ghi chép và bút , để ghi lại những thông tin bên tuyển dụng nói ( vd như thời gian hẹn gặp phỏng vấn, địa chỉ …)
  • Chuẩn bị sẵn những câu hỏi khi gọi điện, ghi chép sao cho bạn dễ đọc là được
3. MÔI TRƯỜNG KHI GỌI ĐIỆN THOẠI

  • Lựa chọn khu vực yên tĩnh và sóng điện thoại tốt để gọi điện thoại, giúp bạn và người tuyển dụng nghe rõ hơn.
  • Vì bạn gọi điện chứ không trực tiếp đối diện nên bạn có thể vừa cầm giấy vừa đọc câu hỏi, nên chỉ cần chuẩn bị giọng nói cho rõ ràng là ok rồi
  • Nên kiểm tra nguồn điện thoại, sạc đầy pin, tránh trường hợp đang nói chuyện thì hết pin .
4. LƯU Ý SAU KHI GỌI ĐIỆN THOẠI

  • Đợi người ta ngắt điện thoại trước chứ không nên tự mình ngắt
  • Khi người ta từ chối tuyển dụng cũng nên cảm ơn người ta trước và xin lỗi vì đã làm phiền.
5. CÁC TỪ NGỮ THÔNG DỤNG

募集(ぼしゅう) Tuyển dụng 応募(おうぼ) Đăng ký 時給(じきゅう) lương 1 giờ

職種(しょくしゅ) Loại công việc 時間帯(じかんたい) Thời gian ホール Bồi bàn

キッチン Nhà bếp レジスタッフ nhân viên tính tiền 新聞(しんぶん)配達(はいたつ) phát báo

仕分け(しわけ) phân loại hàng hóa 履歴書(りれきしょ) sơ yếu lý lịch 資格外(しかくがい)活動(かつどう)許可書(きょかしょ) chứng nhận cho phép làm thêm

面接(めんせつ) phỏng vấn 印鑑(いんかん) con dấu アルバイト情報誌(じょうほうし) tạp chí thông tin về công việc làm thêm

深夜(しんや) 0:00~5:00 早朝(そうちょう) 5:00~8:00 募集(ぼしゅう)担当(たんとう) phụ trách tuyển dụng

最寄(もより)駅(えき) Ga gần nhất 銀行(ぎんこう)口座(こうざ) Tài khoản ngân hàng

6. CÁC MẪU HỘI THOẠI THAM KHẢO

>>> MẪU CƠ BẢN NHẤT♣(người nhận điện thoại):おでんわ、ありがとうございます。

(Xin chào) 。♣Trang (DHS):そちらのきゅうじんじょうほうをみて、でんわをさせていただきました。

(Tôi đã xem thông tin tuyển dụng của công ty nên gọi điện thoại đến để trao đổi về việc này) 。Trang ともうします。(Tôi là Trang)。

…たんとうのかた、いらっしゃいますでしょうか。

(Xin hỏi có người phụ trách ở đó không ạ) 。♣ :おまちください。

(Bạn đợi chút nhé) 。♣ (người phụ trách tuyển dụng):おでんわ、かわりまりた。山崎です

(Tôi là người phụ trách tuyển dụng) 。(Tôi là Yamazaki) 。♣ Trang:そちらのきゅうじんじょうほうをみて、でんわをさせていただきました

(Tôi đã xem thông tin tuyển dụng của công ty nên gọi điện thoại đến để trao đổi về việc này) 。Trangともうします。(Tôi tên là Trang) 。

ホールスタッフにしたいですが。

(Tôi muốn được xin việc vào vị trí nhân viên bồi bàn) 。♣ :そうですか。(Vậy à?) 。

Trangさんはどちらのかたですか。

(Chị Trang là người ở đâu ?) 。♣ Trang:ベトナム人です。

(Tôi là người Việt Nam) 。♣ :そうですか。(Vậy à?) 。まず、めんせつはこちらまでていただけますか。

(Trước hết bạn có thể đến đây để phỏng vấn được không?) 。

ごぶごうのよいひがあれば、おしえてください。

(Bạn hãy nói cho tôi biết bạn có thể đến đây vào khi nào?) 。♣ Trang :へいじつのごぜんはがっこうのじゅぎょうがありますので、ごごであれば、いつでもだいじょうぶです。

(Buổi sáng hàng ngày tôi phải đi học, tôi có thể tham gia phỏng vấn vào bất cứ giờ nào trong buổi chiều ạ) 。♣ :そうしましたら、あしたのごご4じはいかがでしょうか。

(Nếu vậy 4 giờ chiều ngày mai bạn tới có được không?) 。♣ Trang :かしこまりました。Vâng 。

そのじさいに、なにかひつようなものがあれば、おもちします。

(Không biết tôi phải chuẩn bị những gì khi đến phỏng vấn ạ) 。♣ :りれきしょとパスポートをもってきてください。

(Bạn hãy mang theo hồ sơ và hộ chiếu) 。♣ Trang :かしこまりました。(Vâng ạ) 。では、あしたのごご4じにおいたします。

(Hẹn gặp lại vào 4 giờ chiều ngày mai ạ) 。♣ :はい。(Được) 。おまちしております。

(Tôi sẽ đợi) 。♣ Trang:よろしくおねがいいたします。

(Rất mong ông giúp đỡ)

。しつれいします。(Xin cảm ơn) 。



>> CÁC MẪU CẤP ĐỘ CAO HƠN

店員(てんいん) : Nhân viên cửa hàng

留学生 (りゅうがくせい):Du học sinh

–【例1】–

店:「お電話ありがとうございます。○○店でございます。」

留:「お忙しいところすみません。私は○○と申します。×××の求人(きゅうじん)広告(こうこく)を見て電話をしました。アルバイト担当(たんとう)の方(かた)はいらっしゃいますか?」

店:「少々お待ちください。」

留:「はい。」

店:「お電話変わりました。担当の××でございます。」

留:「私○○と申します。アルバイトを希望していますが、まだ募集(ぼしゅう)していますか?」

店:「はい。募集しております。」

留:「ぜひ一度(いちど)面接(めんせつ)をお願いします。」

店:「いつなら来られますか?」

留:例1.「○月×日、○月△日、○月○日の午後○○時は大丈夫です」

例2.「午前中以外でしたら、いつでも大丈夫です。」

店:「では○月△日 午後2時でどうでしょうか?」

留:「はい、わかりました。それでは、○月△日 午後2時に行きます。」

店:「写真付き(しゃしんづき)の履歴書(りれきしょ)と身分(みぶん)証明書(しょうめいしょ)をお持(おも)ちください。」

留:「はい。どうぞよろしくお願いします。」

店:「はい。こちらこそよろしくお願いいたします。」

留:「どうもありがとうございました。」

店:「失礼いたします。」

留:「失礼いたします。」

–【例2】–

店: 「お電話ありがとうございます。△△です。」

留: 「私、アルバイトの募集広告を見て、電話をさせていただきました○○と申します。

面接をお願いしたいですが…」

店: 「ありがとうございます。それではもう一度お名前をお願いいたします。」

留: 「はい、○○と申します。」

店: 「外国の方ですね?国籍はどちらですか?」

留: 「ベトナムです。」

店: 「いつ日本に来られましたか?」

留: 「先月の9(ここの)日(か)です。」

店: 「日本語はどれくらい勉強しましたか?」

留: 「半年くらいです。」

店: 「それでは、○○の午後2時に来てください。」

留: 「すみません、もう一度お願いできますでしょうか?」

店: 「○○の午後2時に来てください。」

留: 「わかりました。○○の午後2時に行きます。よろしくお願いします。」

4. 相手の話がよく分からない時 (Khi không hiểu rõ đối phương nói gì thì nói:)

― すみません、もう一度お願いします。

–【例3】–

店員:お電話、ありがとうございます。

Cang:そちらの求人情報を拝見して、電話をさせていただきました。Cangと申します。アルバイト担当の方、いらっしゃいますでしょうか。

店員:少々お待ちください

採用担当者:お電話、変わりまりた。山崎です。

Cang: そちらの求人情報を拝見して、電話をさせていただきました。Cangと申します。ホールスタッフに応募したいですが。

採用担当者:そうですか。Cangさんはどちらの方ですか。

Cang:ベトナム人です。

採用担当者:そうですか。まず、面接はこちらまで来ていただけますか。ご都合の良い日があれば、教えてください。

Cang:平日の午前は学校の授業がありますので、午後であれば、いつでも大丈夫です

採用担当者:そうしましたら、明日の午後4時はいかがでしょうか。

Cang:かしこまりました。その際に、何か必要なものがあれば、お持ちします。

採用担当者:履歴書とパスポートを持って来てください。

Cang:かしこまりました。では、明日午後4時にお伺い致します。

採用担当者:はい。お待ちしております。

Cang:よろしくお願いいたします。失礼致します。

Người nhận điện thoại : Xin chào.

Lưu học sinh : Tôi đã xem thông tin tuyển dụng của công ty nên gọi điện thoại đến để trao đổi về việc này. Tôi là Cang. Xin hỏi có người phụ trách ở đó không ạ

Người nhận điện thoại : Bạn đợi chút nhé.

Người phụ trách tuyển dụng: Tôi là người phụ trách tuyển dụng. Tôi là Yamazaki.

Lưu học sinh: Tôi đã xem thông tin tuyển dụng của công ty nên gọi điện thoại đến để trao đổi về việc này. Tôi tên là Cang. Tôi muốn được xin việc vào vị trí nhân viên sảnh.

Người phụ trách tuyển dụng: Vậy à? Anh Cang là người ở đâu ?

Lưu học sinh : Tôi là người Việt Nam.

Người phụ trách tuyển dụng : Vậy à? Trước hết bạn có thể đến đây để phỏng vấn được không? Bạn hãy

nói cho tôi biết bạn có thể đến đây vào khi nào?

Lưu học sinh: Buổi sáng hàng ngày tôi phải đi học, tôi có thể tham gia phỏng vấn vào bất cứ giờ nào trong buổi chiều ạ.

Người phụ trách tuyển dụng: Nếu vậy 4 giờ chiều ngày mai bạn tới có được không?

Lưu học sinh: Vâng. Không biết tôi phải chuẩn bị những gì khi đến phỏng vấn ạ.

Người phụ trách tuyển dụng: Bạn hãy mang theo hồ sơ và hộ chiếu.

Lưu học sinh: Vâng ạ. Hẹn gặp lại vào 4 giờ chiều ngày mai ạ.

Người phụ trách tuyển dụng: Được. Tôi sẽ đợi.



–【例4】–

TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI PHỤ TRÁCH VẮNG MẶT HOẶC ĐANG BẬN, CHÚNG TA NÊN XIN LỖI VÀ HỎI THỜI GIAN NÀO THÌ PHÙ HỢP

お忙しいところ失礼しました。あたらめてお電話したいのですが何時ごろがよろしでしょうか?

Tôi xin lỗi đã gọi vào lúc bận rộn, tôi muốn gọi điện lại sau , vào mấy giờ thì có thể được ạ .

Nguồn: http://senquocte.com/
 

Thống kê

Chủ đề
959
Bài viết
1,757
Thành viên
3,665
Thành viên mới nhất
avtoservis_namn
Top